Tìm kiếm Blog này

Chủ Nhật, 10 tháng 4, 2011

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8 – 9 – 10
Câu 1. Khi đem lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là:
A.  1 : 1 : 1 : 1          B. 3 : 3 : 1 :1.           C.  3 : 3 : 3 : 3          D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 2. Theo định luật phân li của Menđen
A. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
B. Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 3.  Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?
A. 1 kiểu gen            B. 2 kiểu gen            C. 3 kiểu gen            D. 4 kiểu gen
Câu 4.  Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là:
A.  Phương pháp tạp giao                        B. Phương pháp phân tích di truyền giống lai
C.  Phương pháp lai phân tích                  D. Phương pháp tự thụ
Câu 5. Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. Trội hoàn toàn                                    B.   Phân li độc lập                
C.  Phân li                                               D. Trội không hoàn toàn.
Câu 6. Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập nghiệm đúng là:
A. Một gen quy định 1 tính trạng tương ứng  
B. Trội - lặn hoàn toàn
C. Mỗi cặp gen quy định 1cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng
D. P thuần chủng   
Câu 7. Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:
A. Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ
B. Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia
C. Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tính trạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 8.  Lai phân tích là phép lai:
A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng
B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
D. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
Câu 9. Với P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen đối lập, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì:
A.  F1 đồng tính trong quy luật tương tác át chế
B. F1 đồng tính
C.  F1 đồng tính trong quy luật hoán vị gen
D.  F1 đồng tính trong quy luật đồng tính
Câu 10. Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.                   B.  100% trung gian.   
C.  2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.                  D.   3 trội : 1 lặn.   
Câu 11. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
A. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ
C.  Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. 
D.  Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Câu 12.  Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là:
A. Lai thuận nghịch B. Lai phân tích       C. Tạp giao             D.  Tự thụ phấn
Câu 13.  Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
B.  Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
C.  Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
D.  Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội
Câu 14.  Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:
A. BB, Bb, bb         B. Bb                      C. BB, bb                D. B, b
Câu 15.  Menđen giải thích định luật phân li bằng:
A.  Hiện tượng phân li của các cặp NST trong gián phân
B.  Hiện tượng trội hoàn toàn
C.  Giả thuyết giao tử thuần khiết
D. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng trong giảm phân
Câu 16. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
A.  Bố: AA x Mẹ: aa à con: 100%  Aa      B.   Bố: aa x Mẹ: AA à con: 100%  Aa   
C.  Bố: aa x Mẹ: aa à con: 100%  aa.        D.   Bố: AA x Mẹ: AA à con: 100%  AA. 
Câu 17.  Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A. Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ
B. Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất
C. Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly
D. Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P
Câu 18.  Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 2 phép lai            B. 1 phép lai            C. 3 phép lai            D. 4 phép lai
Câu 19. Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì:
A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
B. Cơ thể lai phát triển từ những loại GT mang gen khác nhau.
C. Gen trội không át chế được gen lặn.  
D.  Cơ thể thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết
Câu 20. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. (3:1)n                   B. (1:2:1)n                C. 9:3:3:1                 D. (1:1)n
Câu 21.  Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là:
A. 1                         B. 3n                        C. 2n                        D. 4
Câu 22.  Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
A. AABB  x  AaBb B. AABb  x  Aabb   C. Aabb  x  aaBb     D. AABB x  AABb
Câu 23. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
Số loại kỉểu hình ở F2 là:
A. 9:3:3:1                 B. 2n                        C. (3:1)n                   D. 3n
Câu 24. Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết:
Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 9                         B. 6                         C. 4                         D. 1
Câu 25.  Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó :
A. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản
B. cặp bố mẹ  đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
C. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản
D. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
Câu 26.  Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
A. 6                         B. 8                         C. 12                       D. 16
Câu 27.  Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn  
B. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
C. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn  
D. 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Câu 28.  Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
C. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
D. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
Câu 29. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:
A. (1:1)n                   B. 4                         C. 2n                        D. 4n
Câu 30.  Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A. AABb                 B. Aabb                   C. AaBb                  D. AaBB
Câu 31.  Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?
A. 0                         B. 4                         C. 1                         D. 5
Câu 32. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung                             B.  Liên kết gen hoàn toàn.
C.  Tác động đa hiệu của gen.                 D.  Tương tác cộng gộp.
Câu 33.  Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:
A.  Một gen quy định nhiều tính trạng                  B. Nhiều gen quy định một tính trạng
C. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng   D. Tác động cộng gộp
Câu 34. Tính trạng đa gen là trường hợp:
A. Di truyền đa alen                                 B.  Hiện tượng gen đa hiệu
C.  1 gen chi phối nhiều tính trạng     D.Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
Câu 35. Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
A. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
B. 1 gen chi phối nhiều tính trạng   
C.  Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
Câu 36. Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ  cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là:
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.                        B.  1 hoa đỏ : 1 hoa  trắng   
C.  100% hoa đỏ.                                    D.  3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 37. Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 9 : 3 : 3 : 1           B. 13 : 3                   C.   9 : 7.                 D.   9 : 6 : 1.
Câu 38.  Trong chọn giống hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép:
A. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa
B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai
C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới
D. Hạn chế hiện tượng thái hóa giống
Câu 39.  Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều cặp gen thì:
A. Vai trò của các gen trội sẽ bị giảm xuống     
B.  Có xu hướng chuyển sang tác động hỗ trợ
C. Các dạng trung gian càng dài    
D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Câu 40. Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
A. Hiện tượng biến dị tổ hợp.  
B. Kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.
ĐÁP ÁN
1.D
2.A
3.C
4.B
5.D
6.C
7.C
8.D
9.B
10.A
11.A
12.A
13.C
14.A
15.C
16.C
17.C
18.D
19.A
20.A
21.A
22.D
23.B
24.A
25.D
26.B
27.D
28.B
29.C
30.D
31.B
32.C
33.A
34.D
35.C
36.A
37.D
38.C
39.C
40.C
BÀI 11: liên kết gen và hoán vị gen
1.     Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
a.      Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.
b.     Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
c.     Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
d.     Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
2.     Những đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ruồi giấm:
a.      Bộ NST ít, ruồi đực có hiện tượng liên kết hoàn toàn.
b.     Dễ nuôi và dễ thí nghiệm.
c.     Ít biến dị.
d.     Thời gian sinh trưởng ngắn.
3.     Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp, bầu dục?
a.          X                              c.                    X      
b.         X                              d.          X      
4.     Ở lúa gen A quy định thân cao, a thân thấp, B chín sớm, b chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạng. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ 1: 1?
a.          X                               c.                    X      
b.         X                              d.                    X      
5.     Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa
a.      Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
b.     Tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
c.     Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
d.     Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
6.     Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với
a.      Số NST trong bộ NST lưỡng bội.      
b.     Số NST trong bộ NST đơn bội.
c.     Số NST thường trong bộ NST đơn bội.
d.     Số NST thường trong bộ NST lưỡng bội.
7.     Hiện tượng liên kết gen có đặc điểm:
a.      Hạn chế sự biến dị tổ hợp.
b.     Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
c.     Khi lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản thì kết quả ở F2 tương tự kết quả lai 1 tính trạng của Menden.
d.     Tất cả đều đúng.
8.     Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn và thân thấp, quả bầu dục, ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu được tỷ lệ phân tính:
a.      3: 1.             b. 1: 2: 1.               c. 3: 3: 1: 1.           d. 9: 3: 3: 1.
9.     Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn, ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu được tỷ lệ phân tính:
a.      3: 1.             b. 1: 2: 1.               c. 3: 3: 1: 1.           d. 9: 3: 3: 1.
10. Ở lúa gen A quy định thân cao, a thân thấp, B chin sớm, b chin muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạng, cho lai giữa lúa thân cao, chin sớm với cây thân thấp, chin muộn thu được F1 : 50% thân cao, chin muộn : 50% thân thấp, chin sớm. Cây thân cao, chin sớm ở thế hệ P sẽ có kiểu gen là:
a.                  b.                    c.                   d.
11. Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp:
a.      4.                b. 8.                      c. 2.                      d. 1.
12. Nội dung nào không đúng trong trường hợp liên kết gen:
a.      Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen.
b.     Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết.
c.     Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
d.     Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen.
13. Thế nào là nhóm gen liên kết?
a.      Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
b.     Các gen không alen cùng nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
c.     Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
d.     Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
14. Ở ruồi giấm, hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở
a.      Cơ thể cái mà không có ở cơ thể đực.
b.     Cơ thể đực mà không có ở cơ thể cái.
c.     Cơ thể đực và cơ thể cái.
d.     Ở một trong 2 giới.
15. Trong tự nhiên, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong hai giới đối với nhũng đối tượng nào?
a.      Ruồi giấm.       b. đậu Hà Lan.       c. bướm tằm.          d. cả A và C đúng.
16. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập.
a.      Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
b.     Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
c.     Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
d.     Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
17. Bản đồ di truyền là
a.      Sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết.
b.     Sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của mỗi gen trong tế bào.
c.     Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong nhóm gen liên kết.
d.     Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong tế bào.
18. Giá trị của bản đồ di truyền trong thực tiễn:
a.      Cho phép dự đoán tính chất di truyền của các tính trạng mà các gen của chúng đã được xác lập trên bản đồ.
b.     Giảm thời gian chọn đôi giao phối trong công tác chọn giống, rút ngắn thời gian tạo giống.
c.     Giúp tính tần số hoán vị giữa các gen không alen trên cùng cặp NST tương đồng.
d.     Cả A, B đúng.
19. Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:
a.      Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa
b.     Các gen quý nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng có thể tái tổ hợp thành nhóm gen liên kết.
c.     Lập bản đồ gen.
d.     Tất cả đều đúng.
20. Mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị gen thể hiện ỏ
a.      Sau khi xảy ra hiện tượng hoán vị sẽ tái xuất hiện trở lại hiện tượng liên kết gen.
b.     Mặc dù có hiện tượng hoán vị gen nhưng xu hướng chủ yếu giữa các gen vẫn là hiện tượng liên kết.
c.     Hoán vị gen xảy ra trên cơ sở của hiện tượng liên kết gen.
d.     Tất cả đều đúng.
21. Sự khác biệt cơ bản giữa 2 quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở:
a.      Vị trí của các gen trên NST.
b.     Khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
c.     Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng.
d.     Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TL
C
C
B
D
D
B
D
A
B
C
A
Câu
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

TL
D
B
A
D
B
A
D
D
D
B

BÀI 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
1.     Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a mắt trắng, các gen này nằm trên NST X, không nằm trên Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được: 1 đực đỏ: 1 đực trắng: 1 cái đỏ: 1 cái trắng. Kiểu gen của P là:
a.      XAY, XaXa.                               c. XAY, XaO.
b.     XaY, XAXa.                               d. XaY, XAXA.
2.     Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào?
a.      Châu chấu cái.                          c. Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm.
b.     Châu chấu đực.                        d. Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm.
3.     Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về cặp NST giới tính:
a.      Chỉ gồm 1 cặp NST.
b.     Khác nhau ỏ 2 giới.
c.     Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST giới tính X.
d.     Con đực luôn luôn mang cặp NST XY, con cái XX.
4.     Hiện tượng con cái mang cặp NST giới tính X, con đực mang cặp NST giới tính XX được gặp ở:
a.      Động vật có vú.                        c. Chim, Bướm, Ếch nhái.
b.     Bọ nhậy.                                   d. Châu chấu, rệp.
5.     Giới dị giao tử là
a.      Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
b.     Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử.
c.     Cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
d.     Cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
6.     Ở người diễn biến của tỉ lệ giới tính qua các giai đoạn diễn ra như sau:
a.      Khi sinh: tỉ lệ con gái nhiều hơn con trai; tuổi thiếu niên: tỉ lệ con trai bằng con gái; tuổi già: cụ bà nhiều hơn cụ ông.
b.     Khi sinh: tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái; tuổi thiếu niên: tỉ lệ con trai bằng con gái; tuổi già: cụ bà nhiều hơn cụ ông.
c.     Khi sinh: tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái; tuổi thiếu niên: tỉ lệ con trai bằng con gái; tuổi già: cụ ông nhiều hơn cụ bà.
d.     Khi sinh: tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái; tuổi thiếu niên: tỉ lệ con trai bằng con gái; tuổi già: cụ bà bằng cụ ông.
7.     Nội dung nào sau đây không đúng?
a.      Ở người, bộ NST 2n = 46 với 44 NST thường và 2 NST giới tính. Người nữ mang cặp XX, người nam mang cặp XY.
b.     Ở người, tỉ lệ nam cao hơn một ít so với nữ ở giai đoạn sơ sinh nhưng đến tuổi già tỉ lệ cụ bà cao hơn cụ ông.
c.     Người nam mang cặp XY sẽ cho 2 loại giao tử: X và Y với tỉ lệ ngang nhau nên sự thụ tinh sẽ cho 2 loại tổ hợp XX và XY với tỉ lệ bằng nhau.
d.     Ở người, việc sinh trai hay gái chủ yếu do giao tử của người mẹ quyết định.
8.     Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên X quy định, gen H quy định máu bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mẹ mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
a.      100%.                   B. 25%.                 c. 50%.                 d. 75%.
9.     Bệnh nào dưới đây của người là do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính:
a.      Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
b.     Hội chứng Claiphentơ.
c.     Bệnh mù màu.
d.     Hội chứng Tớcnơ.
10. Ở ruồi giấm gen W quy định mắt đỏ, gen w quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cặp nào dưới đây được coi là cặp lai thuận nghịch?
a.      XWXw          x        XWY    XWXw     x        XwY.
b.     XwXw          x        XWY    XWXW    x        XwY.
c.     XwXw          x        XwY    XWXW     x        XWY.
d.     XWXw          x        XwY    XWXW     x        XwY.
11. Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người có xu hướng dễ biểu hiện ở người nam do:
a.      NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST gới tính X không gây biểu hiện ở người nữ XX.
b.     Do trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai.
c.     Ở người nam, gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh.
d.     Ở người nam, gen lặn biểu hiện trên X không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
12. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào là đúng?
a.      Con trai nhận gen bệnh từ bố.
b.     Mẹ không mang gen bệnh XHXH.
c.     Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh.
d.     Toàn bộ con gái của 2 người này sẽ có kiểu gen dị hợp XHXh.
13. Bệnh tật nào dưới đây ở người gây ra bởi đột biến gen lặn trên NST Y:
a.      Mù màu.                                            c. Tật có túm lông ở tai.
b.     Tật dính ngón tay số 2 và 3.               d. Câu B và C đúng.
14. Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm như thế nào?
a.      Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.
b.     Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.
c.     Có hiện tượng di truyền thẳng.
d.     Cả a và c đúng.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
B
B
D
B
C
B
D
C
C
B
D
C
D
D
BÀI 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
1.     Thông tin nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
a.      Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi.
b.     Kỉ thuật sản xuất quy định năng suất củ thể của giống trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định.
c.     Ở bò sữa, sản lượng sữa của một giống bò chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện thức ăn và chăm sóc, vậy tính trạng đó có mức phản ứng rộng.
d.     Thường biến là loại biến đổi không đồng loạt, theo nhiều hướng khác nhau, tương ứng với điều kiện môi trường.
2.     Mức phản ứng là gì?
a.      Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
b.     Là những tính trạng của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
c.     Là kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi.
d.     Là khả năng phản ứng kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
3.     Những nhận định nào sau đây là không đúng?
a.      Trong 1 kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
b.     Kiểu gen không quy định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng.
c.     Có giống tốt mà không nuôi, trồng đúng yêu cầu kỹ thuật sẽ không phát huy hết khả năng của giống.
d.     Khi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sản xuất, muốn vượt giới hạn năng suất của giống cũ thì phải đồi giống, cải tiến giống cũ hoặc tạo giống mới.
4.     Khi đem cây thuộc giống hoa đỏ (do gen trội quy định) thuần chủng trồng ở 35oC thì nó ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20oC lại cho hoa đỏ. Kết luận nào sau đây là không đúng?
a.      Màu sắc hoa phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
b.     Nhiệt độ chỉ mới ảnh hưởng tới sự biểu hiện màu sắc chứ chưa làm biến đổi gen qui định màu hoa.
c.     Giống hoa đỏ thuần chủng đã cho 2 kiểu hình khác nhau tùy theo nhiệt độ môi trường.
d.     Trong khi đó giống hoa trắng thuần chủng trồng ở 35oC hay 20oC đều chỉ ra hoa màu trắng.
5.     Màu sắc của hoa cẩm tú cầu là phụ thuộc vào
a.      Độ pH của đất.                         c. Nhiệt độ của môi trường.
b.     Cả 2 đúng.                                d. Cả 2 sai.
1
2
3
4
5
D
A
B
D
A

BÀI TẬP PHẦN V: CHƯƠNG II
Câu 1. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch
A.       AA   x       aa                 AA     x          aa
B.       Aa    x       aa                  aa      x          AA.
C.        AABb   x    aabb           AABb    x     aaBb.
D.        AABB   x    aabb         aabb     x    AABB.
Câu 2. Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích.
I. Aa  x aa      II. Aa   x  Aa      III.  AA   x   aa     IV. AA   x  Aa        V. aa   x   aa
  A.  I, III.                                 B.  I, III, V.                                         C.  II.                           D.  I, IV.
Câu 3. Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai Dd  x  Dd  cho ra đời con có.
A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.                                        B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.                                        D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 4. Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai AABb  x  aabb cho đời con có.
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.                                        B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.                                        D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 5. Đậu hà lan A: Hạt trơn trội hoàn toàn so với a : hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn đời sau thu được 82 hạt trơn, 78 hạt nhăn. Xác định kiểu gen của bố mẹ?
  A. Aa  x  Aa                  B. Aa  x  aa                     C. AA  x  aa                   D. AA  x  Aa
Câu 6. Đậu hà lan A: Hạt trơn trội hoàn toàn so với a : hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với nhau thu được 114 hạt trơn, 40 hạt nhăn.  Kiểu gen của bố mẹ là
  A. Aa  x  Aa                  B. Aa  x  aa                     C. AA  x  aa                   D. AA  x  Aa
Câu 7. Đậu hà lan A: Hạt trơn trội hoàn toàn so với a : hạt nhăn. Cho đậu hạt nhăn lai với nhau đời sau thu được 100% hạt trắng.  Kiểu gen của bố mẹ là
  A. Aa  x  Aa                  B. Aa  x  aa                     C. AA  x  aa                   D. AA  x Aa
Câu 8. Đậu hà lan A: Hạt trơn trội hoàn toàn so với a: Hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn đời sau thu được 100% hạt trơn. Kiểu gen của bố mẹ là
  A. AA  x  aa                                                                   B. Aa  x  aa
  C. AA  x  aa hoặc Aa  x  aa                                           D. AA  x  aa hoặc Aa  x  aa hoặc aa  x  aa
Câu 9. Đậu hà lan A: Hạt trơn trội hoàn toàn so với a: Hạt nhăn. Cho cây hạt trơn lai với nhau đời sau thu được 100% hạt trơn. Kiểu gen của bố mẹ là
  A. AA  x  AA                                                                   B. AA  x  Aa
  C. AA  x  AA hoặc AA  x  Aa                                         D. AA  x  AA hoặc AA  x  Aa hoặc AA  x  aa
Câu 10. Đậu hà lan gen A: Hạt trơn trội hoàn toàn so với a: Hạt nhăn. Cho lai đậu hạt trơn với nhau thu được F1:  118 hạt trơn, 40 hạt nhăn. Có thể dự đoán có bao nhiêu hạt xám ở F1 mà cây sinh ra từ chúng khi tự thụ phấn sẽ cho cả hạt trơn và hạt nhăn.
  A. 118                             B. 30                                     C. 79                                       D. 59
Câu 11. Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf  khi giảm phân cho số loại giao tử là :
            A.  4.                                       B.  8.                                       C.  16.                                     D.  32.
Câu 12. Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là :
A. B, b, D, d, E, e, F, f.                                              B.  BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.         
C. BbEE, Ddff, BbDd, EeFF.                                    D.  BbDd, Eeff, Bbff, DdEE
Câu 13. Cho cá thể mang gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là :
A.  32.                                     B.  64.                         C.  128.                                   D.  256.
Câu 14. Trong phép lai   aaBbDDeeFf     x    AABbDdeeff  thì tỉ lệ kiểu hình con lai
A-bbD-eeff 
            A.  1/4.                                    B.  1/8.            C.  1/16.                     D.  1/32.
Câu 15. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 tòan đậu thân cao, hạt trơn. Cho F­1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân ly kiểu hình là :
 A. 3 : 3 : 1 : 1.                 B.  1 : 1 : 1 : 1.                       C.  3 : 1.                                  D.  9 : 3 : 3 :1 
Câu 16. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hòan tòan. Kết quả thu được gồm :
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.                      B.  9 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C.       7 kiểu gen, 4 kiểu hình.       D.  9 kiểu gen, 3 kiểu hình 
Câu 17. P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân ly độc lập, các gen tõng tÝnh tr¹ng riªng rÏ
thì  sự phân ly về kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức
A. 9 : 3 : 3 : 1.            B.   (3 + 1)n.                           C.   (3 : 1)n.               D.  (3 : 1)2 .   
Câu 18. Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1 . Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hóan vị gen ?
A.1 : 1 : 1 : 1.             B.  3 : 3 : 1 : 1.                       C.  9 : 3 : 3 : 1.                       D.  9 : 6 : 1. 
Câu 19. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hòan tòan, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD  x  AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.
A.    27/36.                             B.    1/16.                               C.    9/64.                   D.    27/64.
Câu 20. Cơ thể có kiểu gen AADdEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:
A.  4                            B. 8                             C. 12                           D. 16
Câu 21. Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai AABb  x  Aabb cho đời con có.
A. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.                                        B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.                                        D. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Câu 22. Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là :
A.  4.                                       B.  8.                                       C.  16.                                     D.  32.
Câu 23. Cho cá thể mang gen AabbDdEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là :
A.  32.                                     B.  64.                         C.  128.                                   D.  256.
Câu . Trong phép lai   aaBbDDeeFf     x    AABbDdeeff  thì tỉ lệ kiểu hình con lai
A-B-D-eeff 
            A.  3/4.                                    B.  3/8.            C.  1/16.                     D.  1/32.
Câu 24. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 tòan đậu thân cao, hạt trơn. Cho F­1 cao nhăn dị hợp thu được đời sau có tỉ lệ phân ly kiểu hình là :
 A. 3 : 3 : 1 : 1.                 B.  1 : 1 : 1 : 1.                       C.  3 : 1.               D.  9 : 3 : 3 :1 
Câu 25. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn kh ông  hòan tòan. Kết quả thu được gồm :
A. 9 kiểu gen, 9 kiểu hình.                                  B.  9 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D.      7 kiểu gen, 4 kiểu hình.                   D.  9 kiểu gen, 3 kiểu hình 
Câu 26. P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân ly độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì  sự phân ly về kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức
A. 9 : 3 : 3 : 1.            B.   (3 + 1)n.                           C.   (3 : 1)n.               D.  (3 : 1)2 .Câu  57 : Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1 . Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền tr ội l ặn ho àn to àn
A.1 : 1 : 1 : 1.             B.  3 : 3 : 1 : 1.      C.  9 : 3 : 3 : 1.      D.  9 : 6 : 1. 
Câu 27. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hòan tòan, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDD x  AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.
A.    27/36.                 B.    9/16                    C.    9/64.                               D.    27/64.
Câu 28. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội lặn không
 hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. (3:1)n                            B. 9:3:3:1                   C.  (1:2:1)n                      D. (1:1)n
Câu 29. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: số tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
A.    3n                 B.  2n                  C. (1:2:1)n                       D. (1:1)n
Câu 30. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. (3:1)n                            B. (1:2:1)2                       C. 9:3:3:1                   D. (1:2:1)n
Câu 31. Ở chó biết A: Lông đen là trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B: long ngắn trội hoàn toàn so với b: Lông dài. P: Đen, ngắn  x  Đen, ngắn được F1 gồm 89 đen, ngắn; 31 đen, dài; 29 trắng, ngắn; 11 trắng dài. Kiểu gen bố mẹ (P) là
  A. AaBB  x  Aabb                                         B. AaBb  x  AaBb
  C. AAbb  x  aaBB                                          D. AaBb  x  aabb
Câu 32. Ở chó biết A: Lông đen trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B: Lông ngắn trội hoàn toàn so với b: Lông dài. P: Đen, ngắn  x  Đen, dài thu được F1 gồm 18 đen, ngắn; 19 đen, dài
  Kiểu gen của bố mẹ nào sau đây là KHÔNG phù hợp với kết quả lai
  A. Aabb  x  AABb                     B. AAbb  x  AaBb
  C. AABb  x  AAbb                    D. AaBb  x  Aabb
Câu 33. Ở chó biết A: Lông đen trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B : Lông ngắn trội hoàn toàn so với b: long dài. P : Đen, ngắn  x  Trắng, ngắn được F1 gồm 20 đen, ngắn : 21 trắng, ngắn.  Kiểu gen của bố mẹ nào sau đây là KHÔNG phù hợp với kết quả lai?
  A. AaBB  x  aaBB                      B. AaBB  x  aaBb
  C. AaBb  x  aaBB                         D. AABb  x  AAbb
Câu 34. Ở chó biết A: Lông đen trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B : Lông ngắn trội hoàn toàn so với b: long dài. P: Trắng, ngắn  x  Trắng, ngắn được F1 28 trắng , ngắn : 9 trắng, dài
 Cặp bố mẹ nào sau đây cho kết quả lai phù hợp?
  A. AABB  x  aaBB                           B. aaBb  x  aaBb
  C. aaBB  x  aaBB                              D. AAbb  x  aaBB
Câu 35. Ở chó biết A: Lông đen trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B : Lông ngắn trội hoàn toàn so với b: long dài. P: Đen, dài  x  Đen, dài được F1 gồm 32 đen, dài : 10 trắng, dài
 Cặp bố mẹ nào sau đây cho kết quả lai phù hợp?
  A. AAbb  x  AAbb                            B. AABB  x  AABB
  C. Aabb  x  Aabb                               D. AABB  x  aaBB
Câu 36. Ở chó biết A: Lông đen trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B : Lông ngắn trội hoàn toàn so với b: long dài. P: Đen, ngắn  x  Đen, ngắn được F1 46 đen , ngắn : 16 đen, dài.
   Các bố mẹ nào sau đây cho kết quả lai phù hợp?
A. AABb  x  AABb hoặc AABb  x  AaBb     B. aaBb  x  aaBb hoặc AABb  x  AABb
C. aaBb  x  aabb hoặc AABb  x  AaBb                      D. AABb  x  aaBb hoặc AABb  x  AaBb
Câu 37. Ở chó biết A: Lông đen trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B : Lông ngắn trội hoàn toàn so với b: long dài. P : Đen, ngắn  x  Đen, dài được F1 gồm 29 đen, ngắn : 31 đen, dài : 9 trắng, ngắn : 11 trắng, dài. Cặp bố mẹ nào sau đây cho kết quả lai phù hợp?
A. AaBb  x  aaBb                          B. AaBb  x  Aabb
C. AABb  x  aaBb                          D. AABb  x  Aabb
Câu 38. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy xác định Số kiểu tổ hợp cở F2?
A. 16                B. 27                       C. 64                      D. 81
Câu 39. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen trên ở F2?
A. 1/16               B. 1/64                  C. 1/81                    D. 1/256
Câu 40. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các gen trội ở F2?
 A. 1/16                B. 1/64                        C. 1/81               D. 1/256
Câu 41. Một người phụ nữ dị hợp về 4 cặp gen và đồng hợp về 6 cặp gen. Bà ta có thể cho bao nhiêu loại trứng khác nhau?
 A. 16                   B. 27                                C. 81                               D. 256
Câu 42. Trong trường hợp trội không hoàn toàn phép lai AaBbDd x AabbDd đời sau cho bao nhiêu kiểu hình?
A. 8                                        B. 9                                   C. 18                                D. 27
Câu 43. Trong trường hợp trội không hoàn toàn phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. (3 : 1)3                 B. (1 : 2 : 1)3                   C. (1 ;2 ;1)(1:2:1)(3:1)           D. (3:1)(3:1)(3:1)
Câu 44. Trong trường hợp trội không hoàn toàn phép lai AaBbDd  x AabbDd đời sau cho bao nhiêu kiểu gen?
A. 8                                       B. 9                                   C. 18                                D. 27
Liên kết gen, hoán vị gen
Câu 1. Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B. có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10%                                B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%
C. BV = bv = 50%                                                           D. Bv = bV = 50%
Câu . Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B. có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi cái có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10%                                B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%
C. BV = bv = 50%                                                           D. Bv = bV = 50%
Câu 2. Cho ruồi cái thân xám cánh dài (BV/bv) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (bv/bv) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân đen cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
A. 14                                       B. 15                                 C. 16                               D. 20
Câu 3. Trên một nhóm lien kết của bản đồ di truyền thấy gen A ở vị trí 10 cM, gen B ở vị trí 20 cM. Thực hiên phép lai AB/ab  x  ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là:
A. 0,45 : 0,45 : 0,05 : 0,05                                              B. 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1
C. 0,25 : 0,25 : 0,25 : 0,25                                              D. 0, 35 : 0,35 : 0,15 : 0,15
Câu 4. Ở cà chua thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả hình cầu (B) trội so với quả hình lê (b). Các gen xác định chiều cao thân và hình dạng quả lien kết và ở cách nhau 20cM. Thực hiện  phép lai: AB/ab  x  Ab/ab. Tỉ lệ cây thân lùn quả lê ở đời sau của phép lai là bao nhiêu?
A. 20%                       B. 40%                             C. 16%                                 D. 1%
Câu 5. Ở ngô hạt trơn (A) là trội so với nhăn (a), có màu (B) trội so với không màu (b)..Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả: 4152 trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu.  Kiểu gen của bố mẹ là
A. AB/ab  x  ab/ab                                               B. Ab/aB  x ab/ab
C. AaBb  x  AaBb                                                  D. AaBb  x  aabb
Câu 6. Ở ngô hạt trơn là trội so với nhăn, có màu trội so với không màu..Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả: 4152 trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu.  2 Tính trạng trên di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập                 B. Liên kết gen            C. Hoán vị gen             D. Tương tác gen
Câu 7. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
A.     độc lập.           Bliên kết hoàn toàn.     C.liên kết không hoàn toàn.          D.tương tác gen.
Câu 8. Gen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số
A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm.      
B. 20% NM, 30%Nm, 30%nM, 20% nm.
C. 16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm.
D. 30% NM, 20%Nm, 20%nM, 30% nm.
Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F1 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
A.độc lập.            B.liên kết không hoàn toàn.   C. liên kết hoàn toàn.  D.tương tác gen.
Câu 10. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1
A.30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ.
B.40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ.
C.10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ.
D.20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ.
Câu 11.  Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F1 là 5%, các tính trạng trên đã di truyền
    A.độc lập.             B.liên kết không hoàn toàn.            C.liên kết hoàn toàn.    C.tương tác gen.
Câu 12. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen  tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.             B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ.   D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
Câu 13. loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen  tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
Câu 14. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 15. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ.
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 16. Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
A. độc lập.      B.liên kết hoàn toàn.          C.liên kết không hoàn toàn.          D.tương tác gen.
Câu 17. Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền của hai cặp gen trên một cặp NST là 
A.độc lập.         B.tương tác gen.         C.liên kết không hoàn toàn.            D.liên kết hoàn toàn.
Câu 18. Cơ thể có kiểu gen AbD/Abd  khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là :
            A.  2 loại .                   B.  3 loại.                    C.  4 loại.              D.  8 loại
Câu 19. Một giống cà chua có gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hòan tòan. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 ?
A.  Ab/aB     x    Ab/Ab  .                                           B.  Ab/aB     x    Ab/ab.        
C.  AB/ab     x    Ab/aB.                                                        D.  AB/ab     x    Ab/ab. 
Câu 20. Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây
A.  Đột biến chuyển đọan dễ suy ra vị trí của các gen liên kết.
B.  Tần số hóan vị gen dễ suy ra khỏang cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 .
D.  Phân ly ngẩu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 21. Tần số hóan vị gen như sau : AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen thế nào ?
A.  ACB.                                 B.  BAC.                     C.  CAB.                                  D.  ABC.
Câu 22. Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hóan vị gen với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là.
A. 24%.                                  B. 32%.                                  C. 8%.                         D. 16%.
TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1. Bộ lông trắng của gà được xác định bởi hai cặp gen không alen dị truyền độc lập. Ở một cặp gen A xác định lông màu,  gen a xác định long trắng. Ở cặp kia gen B át chế màu, gen lặn b không át chế màu. Cho lai giữa gà long trắng dị hợp 2 cặp gen với nhau đời sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 13 lông trắng : 3 lông màu                                        B. 15 lông trắng : 1 lông màu
C. 9 lông trắng : 7 lông màu                                          D. 7 lông trắng : 1 lông màu
Câu 2. Một phụ nữ dị hợp 4 cặp gen và đồng hợp về 6 cặp gen lấy chồng có trạng thái di truyền giống vợ thì có bao nhiêu loại kiểu gen có thể có ở đời con của họ?
A. 64                                     B. 81                                 C. 256                            D. 729
Câu 3. Bố mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 100% hoa đỏ, cho F1 lai với nhau được F2 gồm 2130 hoa đỏ , 142 hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo quy luật
A. phân li độc lập                                                           B. tương tác gen theo kiểu bổ trợ
C. tương tác gen theo kiểu át chế                                   D. tương tác gen theo kiểu cộng gộp
Câu 4. Cho một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu long trắng khác nhau về nguồn gốc, F1 đồng loạt long màu. F2 thu được 180 lông màu , 140 lông trắng
 Tính trạng màu long gà được di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập                                                            B. Tương tác gen theo kiểu bổ trợ
C. Tương tác gen theo kiểu át chế                                   D Tương tác gen theo kiểu cộng gộp 
Câu 5. Cho một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, F1 đồng loạt lông màu. F2 thu được 360 lông màu , 280 lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AAbb  x  aaBB                                                            B. AABB  x  aabb               
C. Aabb  x  aaBB                                                           D. AAbb  x  aaBb
Câu 6. Khi lai giữa chó nâu với chó trắng thuần chủng người ta thu được toàn chó trắng, F2 thu được 37 trắng, 9 đen, 3 nâu. Tính trạng màu long cho được di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập      B. Tương tác bổ trợ          C. Tương tác át chế         D. Tương tác cộng gộp
Câu 7. Khi lai giữa chó trắng thuần chủng với chó nâu người ta thu được toàn chó trắng, F2 thu được 74 trắng, 18 đen, 6 nâu. Xác định kiểu gen của 2 giống bố mẹ thuần chủng?
A. AAbb  x  aabb            B. aaBB  x  aabb     C.AABB  x  aabb                  D. AAbb  x  aaBB
Câu 8. Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao cây F1 là?
A. 60 cm                 B. 90 cm                           C. 120 cm                                  D. 150 cm
Câu 9. Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?
A. 1/64                   B. 1/32                            C. 1/16                                        D. 1/4
Câu 10. Bộ long trắng của gà được xác định bởi hai cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội xác định bộ long màu, gen lặn xác định bộ long trắng. Ở cặp kia gen trội át chế màu, gen lặn không át chế màu.Lai giữa các gà trắng với nhau, đời sau được 1275 gà con trong đó có 315 có màu, còn lại là trắng. Xác định kiểu gen của cha mẹ và các con gà có màu. Biết A: long màu, a: Lông trắng; gen B:át chế màu, b không át chế màu. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AABB  x  aabb             B. AAbb  x  aaBB       C. AaBb  x  AaBb            D. AaBb  x  aabb
Câu 11. Bộ long trắng của gà được xác định bởi hai cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội xác định bộ long màu, gen lặn xác định bộ long trắng. Ở cặp kia gen trội át chế màu, gen lặn không át chế màu. Biết A: long màu, a: Lông trắng ;gen B:át chế màu, bb không át chế màu.Từ phép lai giữa gà có long trắng và gà có long màu thu được 915 gà long màu, 916 gà long trắng. Xác định kiểu gen của cha mẹ và các con. Kiểu gen của bố mẹ nào sau đây cho kết quả lai KHÔNG phù hợp?
A. AABB  x  Aabb         B. AABb  x  Aabb        C. aaBb  x  AAbb           D. aabb  x  Aabb
Câu 12. Ở kiểu mạch màu hạt được xác định bởi 2 gen không alen. Một gen trội xác đinh màu đen, gen kia màu xám. Gen màu đen át chế màu xám. Cả hai alen lăn xác định màu trắng
Trong phép lai kiểu mạch hạt đen với nhau được đời sau có tỉ lệ 12 đen: 3 xám: 1 trắng. Xác định kiểu gen của P và các con. Tính trạng được di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập       B. Tương tác bổ trợ      C. Tương tác át chế        D. Tương tác cộng gộp
Câu 13. Ở kiểu mạch màu hạt được xác định bởi 2 gen không alen. Một gen trội (A) xác đinh màu đen, gen kia (B) màu xám. Gen màu đen át chế màu xám. Cả hai alen lăn xác định màu trắng
Trong phép lai kiểu mạch hạt đen với kiểu mạch hạt trắng được ½ hạt đen, ½ hạt trắng. Xác định kiểu gen của các cây đem lai. Kiểu gen của cây đem lai là
A. AaBb  x  aabb                                       B. AaBB  x  aabb
C. AABb  x  aabb                                       D. Aabb  x  aabb
Câu 14. Lại bí quả vàng với bí quả trắng đời con cho quả trắng . Khi lai các cây con quả trắng với nhau được 204 quả trắng, 53 quả vàng, 17 quả xanh. Tính trạng di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập                                          B. Tương tác bổ trợ
C. Tương tác át chế                                        C. Tương tác cộng gộp
Câu 15. Lại bí quả vàng với bí quả trắng đời con cho quả trắng . Khi lai các cây con quả trắng với nhau được 204 quả trắng, 53 quả vàng, 17 quả xanh. G ọi Aa, Bb là hai cặp gen chi phối sự di truyền tính trạng trên. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBb  x  AaBb                                              B. AABB  x  aabb
C. AAbb  x  aaBB                                               D. AaBb  x  aabb
Câu 16. Chiều cao của người được xác đinh bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động theo kiểu cộng gộp. Nếu bổ qua ảnh hưởng của môi trường và giới hạn chỉ có 3 cặp gen xác đinh tính trạng này thì người đồng hợp lặn có chiều cao 150Cm, người cao nhất 180cm. Xác định chiều cao của người dị hợp cả 3 cặp gen
A. 160                            B. 165                           C. 170                                      D. 175
Câu 17. Chiều cao của người được xác đinh bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động theo kiểu cộng gộp. Nếu bổ qua ảnh hưởng của môi trường và giới hạn chỉ có 3 cặp gen xác đinh tính trạng này thì người đồng hợp lặn có chiều cao 150Cm, người cao nhất 180cm. Người có chiều cao trung bình có 3 gen trội. Người đàn ông cao trung bình lấy người đàn bà lùn nhất được 4 con với chiều cao là 165cm, 160cm 155cm, 150cm. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. AABbdd  x  aabbdd                                                       B. AaBbDd  x  aabbdd
C. AaBBdd  x  aabbdd                                                        D. aaBBDd  x  aabbdd
Câu 18. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào thuộc kiểu tác động bổ trợ khi lai bố mẹ AaBb x AaBb với nhau?
A. : 9 : 7         B. 1 : 4 : 6 : 4 : 1       C. 15 : 1         D. Cả ba trường hợp trên
Câu . Tỉ lệ phân li kiểu hình nào thuộc kiểu tác động cộng gộp khi lai bố mẹ AaBb x AaBb với nhau?
A : 9 : 3 : 3 : 1           B. 9 : 3 : 4                              C. 15 : 1         D. Cả ba trường hợp trên
Câu 19. Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết qủa phân tính ở F2 sẽ là
A.  1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.                 B.  3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.      
C.  1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.                             D.  100% hoa đỏ.        
Câu 20. Ở một loài thực vật, lai 2 dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được tòan cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 133 cây hoa trắng, 45 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận màu sắc hoa tuân theo qui luật.
A. Liên kết gen.              B. Hóan vị gen.          C. Tương tác gen.              D. Phân ly.
Câu 21. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ, 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên di truyền theo qui luật.
A. Phân ly.      B. Tương tác bổ sung.              C. Liên kết gen.     D. Tương tác cộng gộp.
Câu 22. Gen đa hiệu là hiện tượng:
            A. một gen có khả năng làm tăng cường hoạt động của các gen khác.
            B. một gen đồng thời quy định nhiều tính trạng.
            C. các gen tương tác để quy định các tính trạng khác nhau.
            D. nhiều gen quy định một tính trạng.
Câu 23. Tỉ lệ phân li kiểu hình n1o thuộc kiểu tác động bổ trợ khi lai bố mẹ AaBb x AaBb với nhau?
A. : 9 : 7                     B. 1 : 4 : 6 : 4 : 1       C. 15 : 1         D. Cả ba trường hợp trên
Câu . Tỉ lệ phân li kiểu hình nào thuộc kiểu tác động cộng gộp khi lai bố mẹ AaBb x AaBb với nhau?
A : 9 : 3 : 3 : 1           B. 9 : 3 : 4                              C. 15 : 1                     D. Cả ba trường hợp trên
Câu 24. Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết qủa phân tính ở F2 sẽ là
A.  1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.                             B.  3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.      
C.  1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.                             D.  100% hoa đỏ.        
Câu 25. Ở một loài thực vật, lai 2 dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được tòan cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 133 cây hoa trắng, 45 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận màu sắc hoa tuân theo qui luật.
A. Liên kết gen.              B. Hóan vị gen.          C. Tương tác gen.              D. Phân ly.
Câu 26. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ, 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên di truyền theo qui luật.
A. Phân ly.                  B. Tương tác bổ sung.              C. Liên kết gen.     D. Tương tác cộng gộp
Câu 27. Trong trường hợp tính trạng do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập cùng tác động. Trong kết quả  lai giữa  hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gen tác động bổ trợ thì sẽ có thể xuất hiện các tỷ lệ sau :
 A. 12:3:1 hoặc 13:3                                                             B. 15:1       
C. 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9: 3: 4 hoặc 9: 7                     D. 9:6:1 hoặc 9:3:4 hoặc 9:7

DI TRUYỀN LIEN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 1. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Một người đàn ông bị máu khó đông lấy vợ mang gen gây bệnh đó. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Con trai của họ luôn bị bệnh                              B. Con gái của họ luôn bị bệnh
C. Họ không thể có con trai con gái bình thường   D. Họ có thể có con trai , con gái bình thường
Câu 2. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Trong một gia đình bố bị máu khó đông mẹ bình thường, có 2 con : Con trai máu khó đông, con gái bình thường. Kiểu gen của mẹ phải như thế nào?
 A. XHXH                       B. XHXh                         C. XhXh               D. XHXH hoặc XHXh
Câu 3. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường ; 1 máu khó đông là con trai
A. XHXH  x  XhY                                                     B. XHXh  x  XhY                   
C. XHXh  x  XHY                                                     D. XHXH  x  XHY
Câu 4. Trong một thí nghiệm, lai ruồi giấm mắt đỏ với ruồi mắt đỏ thu được 69 đực mắt đỏ và mắt trắng và 71 con cái mắt đỏ. Biết mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a), gen xác định màu sắc nằm trên NST giới tính X. Kiểu gen của cha mẹ là
A. XAXA  x  XAY                B. XAXa  x  XaY               C. XaXa  x  XAY            C. XAXa  x  XaY
Câu 5. ở gà A: Lông sọc vằn; a: long trắng . Các gen nằm trên NSt giới tính X Lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn F1 được gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là
A. XaY  x  XAXA           B. XaY  x  XAXa                          C. XAY  x  XaXa                   D. XAY  x  XAXa
Câu 6. Gà A: Lông sọc vằn; a: long trắng . Các gen nằm trên NSt giới tính X
Người ta cho lai những gà trống sọc vằn và những gà mái trắng với nhau được 40 gà trống và gà mái sọc vằn, 38 gà trống và gà mái trắng. Xác định kiểu gen của bố mẹ?
 A. XaY  x  XAXA               B. XaY  x  XAXa                   C. XAY  x  XaXa                D. XAY  x  XAXa
Câu 7. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) trên NST giới tính X
Bố máu khó đong lấy mẹ máu đông bình thường sinh được con trai con gái bình thường. Kiểu gen của bố mẹ sẽ là
A. XHY  x  XhXh                  B. XhY  x  XHXH          C. XHY  x  XHXh                 D. XhY  x  XHXh
Câu 8. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NSt giới tính X. Bố máu khó đong lấy mẹ máu đông bình thường sinh được con trai con gái bình thường. Những người con gái này lấy chồng bình thường. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Cháu của họ không thể mắc bệnh                            B. Cháu của họ chắc chắn mắc bệnh
C. Họ có thể có cháu trai mắc bệnh                              D. Họ có thể có cháu gái mắc bệnh
Câu 9. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NSt giới tính X
Bố máu khó đông, mẹ bình thường ông ngoại mắc bệnh. Xác định tỉ lệ sinh ra những đứa cháu khoẻ mạch trong gia đình?
A. 25%                             B. 50%                             C. 0 %                                    D. 100%
Câu 10. Bộ NST của người nam bình thường là
     A.  44A , 2X .        B.  44A , 1X , 1Y .          C.  46A , 2Y .                    D. 46A ,1X , 1Y .
Câu 11. người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bà nội.        B. bố.              C. ông nội.                  D. mẹ.
Câu 12. người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một
con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXM  x  XmY.      B. XMXm  x  X MY.     C. XMXm x  XmY.       D. XMXM  x  X MY.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét