Tìm kiếm Blog này

Thứ Sáu, 8 tháng 4, 2011

HSG 9 LONG AN 2011


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO                  KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
               LONG AN                                   MÔN THI: SINH HỌC
                                                                     NGÀY THI: 07/4/2011
      ĐỀ CHÍNH THỨC                        THỜI GIAN: 150 phút (không kể phát đề)
----------------------------------
Câu 1: (4 điểm).
       1.1. (2 điểm). Ở cà chua, các tính trạng quả đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với các tính trạng quả vàng, bầu dục. Hai tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau. Nếu lai hai cây cà chua với nhau mà được F1 phân tính theo tỉ lệ: 3 đỏ, tròn : 3 vàng, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục thì kiểu gen và kiểu hình của cây lai đời P phải như thế nào? Hãy biện luận và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
       1.2. (2 điểm). Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.
              a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen và kiểu hình của bò đực bố? Kiểu gen của bò mẹ và các bê con? Lập sơ đồ lai kiểm chứng.
              b. Hãy cho biết kết quả có thể có ở thế hệ F2 nếu cho F1 tạp giao với nhau? Biết gen kiểm tra các tính trạng nằm trên các nhiểm sắc thể khác nhau.
Câu 2: (2 điểm).
       Những mối quan hệ của các sinh vật cùng loài xảy ra trong điều kiện nào? Trong thực tiển sản xuất, cần phải làm những gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 3: (4 điểm).
       Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng tiến hành nguyên phân một số đợt bằng nhau, sau đó tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào này đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Hãy xác định:
              a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
              b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào?
              c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào?
              d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân?
Câu 4: (3 điểm).
       4.1. (1 điểm). Thường biến và đột biến cơ bản khác nhau ở những điểm nào?
       4.2. (2 điểm). Gen B có tỉ lệ A/G = 1/2 đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A0 (Ăngxtơrông) nhưng số liên kết hiđrô của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi hai lần môi trường đã phải cung cấp 3549 nuclêôtít các loại. Hãy cho biết:
              a. Đột biến đã diễn ra như thế nào? Cho rằng tác nhân gây đột biến không ảnh hưởng đến 3 cặp nuclêôtít.
              b. Số nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen?
              c. Đột biến đã làm tăng bao nhiêu % số kiểu hình nếu gen B là trội không hoàn toàn so với gen b?
Câu 5: (4 điểm).
       Trong một tế bào chứa hai gen có chiều dài bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen thứ nhất nhiều hơn số liên kết hiđrô của gen thứ hai là 160. Khi tế bào chứa hai gen trên nguyên phân 4 lần thì môi trường đã cung cấp cho gen thứ nhất 3000 nuclêôtít loại A và môi trường cung cấp cho gen thứ hai 6750 nuclêôtít loại G. Hãy xác định:
              a. Số nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen?
              b. Chiều dài của mỗi gen?
              c. Số chu kỳ xoắn và số liên kết hiđrô của mỗi gen?
Câu 6: (3 điểm).
       Ở người gen T qui định tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen t qui định tính trạng mắt đen. Trong một gia đình: Ông bà nội đều mắt nâu, bố mắt đen; ông ngoại mắt đen, bà ngoại mắt nâu, mẹ mắt nâu. Bố mẹ sinh được hai người con: một gái, một trai đều mắt nâu.
       Hãy vẽ sơ đồ phả hệ, xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình trên và cho biết vì sao kết quả thu được không phù hợp với tỉ lệ di truyền của Menđen về lai một tính.
------- Hết -------

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
------- @ -------
Câu 1: (4 điểm)
          1.1: (2 điểm).
                 - Qui ước gen:
…………………………….(0,25đ)
 
                        + A: qui định tt quả đỏ; a: qui định tt quả vàng
                        + B: qui định tt quả tròn; b: qui định tt quả bầu dục
          ( Vẫn đạt 0,25đ khi học sinh làm là A: đỏ > a: vàng; B: tròn > b: bầu dục)
                 - Xét tỉ lệ phân li của mỗi tính trạng ở đời F1:
                        + Về màu sắc quả: đỏ/vàng = 3+1/3+1 = 1/1.Đây là tỉ lệ lai phân tích giữa
một cá thể dị hợp một cặp gen với một cá thể đồng hợp lặn  => P: Aa x aa.............................................. (0,25đ)
                        + Về hình dạng quả: tròn/ bầu dục = 3+3/1+1 = 3/1.Đây là tỉ lệ phân li
tính trạng giữa 2 cá thể cùng dị hợp 1 cặp gen  => P: Bb x Bb................................................................. (0,25đ)
          Vậy phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình:
                 P: AaBb ( đỏ, tròn )  (o)  x  aaBb ( vàng, tròn ) ( o ).............................................................. (0,25đ)
                 - Sơ đồ lai kiểm chứng:
                    P:         AaBb  ( o )     x   aaBb  ( o )
                    Gp: AB, Ab, aB, ab         aB, ab........................................................................................ (0,25đ)
                    F1: 
o    o
AB
Ab
aB
…………………………….. (0,50đ)
 
ab
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
……………………….(0,25đ)
 
          KG:  3 A_B_     :    3 aaB_       :    1 A_bb       :      1 aabb
          KH: 3 đỏ, tròn   : 3 vàng, tròn  : 1đỏ, bầu dục  :  1 vàng, bầu dục
                 (HS không kẻ khung ở F1; KG,KH làm theo chiều dọc. Nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)
          1.2: (2 điểm)
                 a. + Bò cái vàng, không sừng có kiểu gen ddE_  đã sinh ra một bê cái đen, có sừng
                 có kiểu gen D_ee.................................................................................................................. (0,25đ)
                     + Con bê này phải nhận các gen (giao tử) De từ bố và de từ mẹ......................................... (0,25đ)
                     + Vậy kiểu gen và kiểu hình của bò bố, mẹ và các bê con là:
                        Bố (đen, có sừng): DDee; Mẹ (vàng, không sừng): ddEe................................................. (0,25đ)
                        Bê đực (đen, không sừng): DdEe; Bê cái (đen, có sừng): Ddee....................................... (0,25đ)
                     + Sơ đồ lai kiểm chứng:
                          P:   DDee (o )     x     ddEe (o)
                          Gp:    De                   dE, de
                          F1:    DdEe (o )   ,    Ddee (o)...................................................................................... (0,25đ)
                 b. F1 x F1:    DdEe  (o )         x      Ddee  (o)
                     GF1:      DE, De, dE, de              De, de............................................................................. (0,25đ)
                     F2:
o    o
DE
De
dE
……………………………..(0,25đ)
 
de
De
DDEe
DDee
DdEe
Ddee
de
DdEe
Ddee
ddEe
ddee
………...(0,25đ)
 
                 KG:        3 D_E_          :     3D_ee         :        1ddE_              :    1ddee
                 KH: 3đen, không sừng : 3đen, có sừng : 1vàng, không sừng : 1vàng, có sừng
Câu 2: (2 điểm). Nếu không nói được 2 mqh hỗ trợ & cạnh tranh thì mỗi qh làm thiếu trừ 0,25đ.
          - Quan hệ hỗ trợ của các sinh vật cùng loài xảy ra trong điều kiện thuận lợi:
                 + Đủ thức ăn......................................................................................................................... (0,25đ)
                 + Đủ nơi sống........................................................................................................................ (0,25đ)
          - Quan hệ cạnh tranh của các sinh vật cùng loài xảy ra trong điều kiện bất lợi:
                 + Thiếu thức ăn, nơi ở............................................................................................................ (0,25đ)
                 + Số lượng cá thể tăng quá cao.............................................................................................. (0,25đ)
                 + Con đực tranh giành con cái............................................................................................... (0,25đ)
          - Trong thực tiển sản xuất ...
                 + Cần trồng cây, nuôi động vật ở mật độ thích hợp................................................................. (0,25đ)
                 + Khi cần thiết phải tỉa thưa đối với TV, hoặc tách đàn đối với ĐV......................................... (0,25đ)
                 + Cần cung cấp đầy đủ thức ăn và vệ sinh môi trường sạch sẽ................................................ (0,25đ)
Câu 3: (4 điểm).
…………………(0,25đ)
 
          a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
              Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
          Theo đề: x + y = 1512  (1)    x – y = 24  (2)............................................................................. (0,25đ)
          Cộng (1)(2): 2x = 1536  => x = 768  (3)    y = 744............................................................. (0,25đ)
          Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào  => số tế bào con sau nguyên phân
          của mỗi tế bào là 2k...................................................................................................................... (0,25đ)
          Theo bài ta có:  x = 3.2n. 2k   (4).................................................................................................. (0,25đ)
                             Và: y = 3.2n (2k-1)................................................................................................... (0,25đ)
          Mà: x – y = 24  <=>   3.2n.2k – 3.2n (2k-1) = 24......................................................................... (0,25đ)
                                      =>  2n = 24:3 = 8  (5)...................................................................................... (0,25đ)
          Từ (3), (4)(5) ta có:  3.8.2k = 768  => 2k = 32  => k = 5........................................................ (0,25đ)
                 Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5........................................................................... (0,25đ)
          b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8...................................................... (0,50đ)
          c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào là 8..................................................... (0,50đ)
          d. + Nếu là tế bào sinh dục đực  => số giao tử đực: 32 x 4 x 3 = 384........................................... (0,25đ)
              + Nếu là tế bào sinh dục cái  => số giao tử cái:  32 x 3 = 96..................................................... (0,25đ)
Câu 4: (3 điểm).
          4.1: (1 điểm). So sánh đúng một ý (cả 2 bên) đạt 0,25đ. Nếu học sinh chỉ ghi đặc điểm
          của thường biến hoặc chỉ của đột biến thì không chấm điểm.
                          Thường biến                                                                    Đột biến
          - Là biến đổi ở kiểu hình.                                  - Là biến đổi trong CSVC di truyền (ADN, NST).
          - Là biến dị không di truyền.                             - Là biến dị di truyền.
          - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.     - Xuất hiện với tần số thấp, một cách ngẫu nhiên.
          - Có lợi cho bản thân sinh vật.                           - Thường có hại.
          4.2: (2 điểm).
                 a. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A0 => gen b kém hơn gen B 1 cặp nu.................................... (0,25đ)
                     Vì HB = Hb nên đây là ĐB thay thế: Thay thế 3 cặp nu A=T bằng 2 cặp nu GºX................ (0,25đ)
                 b. Theo đề ta có: NB + Nb = 3594:(22-1) = 1198  và:  NB – Nb = 2....................................... (0,25đ)
                     => 2NB =1200  =>  NB = 600    Nb = 598.................................................................... (0,25đ)
                        Vậy số nu mỗi loại của gen là:
                        * Gen B:    Ta có:  A+G = 50% x 600 = 300
                             mà: A/G = 1/2    =>  A = T = 100    G = X = 200................................................ (0,25đ)
                        * Gen b: Do kém hơn gen B 3 cặp A=T   => A = T = 100 – 3 = 97 (nu)
                                       Do nhiều hơn gen B 2 cặp GºX   => G = X = 200 + 2 = 202 (nu)................... (0,25đ)
                 c. + Gen B khi chưa đột biến chỉ tạo thành 1 kiểu gen BB với 1 kiểu hình trội.......................... (0,25đ)
                     + Sau đột biến gen này tạo được 3 kiểu gen: BB, Bb, bb với 3 kiểu hình:
          trội, trung gian, lặn  => Số kiểu hình tăng 300%............................................................................. (0,25đ)
Câu 5: (4 điểm)
          a. Vì l1 = l2  =>  N1 = N2.............................................................................................................. (0,25đ)
                        2A1 + 2G1 = 2A2 + 2G2 (1)............................................................................................ (0,25đ)
                        2G1 – 2G2 = 2A2 – 2A1   <=>  G1 – G2 = A2 – A1 (2).................................................... (0,25đ)
          Theo đề:   H1 = H2 + 160
               2A1 + 3G1 = 2A2 + 3G2 + 160 (3).......................................................................................... (0,25đ)
          Từ (1)(3)  =>   G1 – G2 = 160................................................................................................ (0,25đ)
          Và từ (2)  =>  G1 – G2 = A2 – A1 = 160....................................................................................... (0,25đ)
          Mà:  A1 = 3000 : (24 -1) = 200.................................................................................................... (0,25đ)
          =>    A2 = 200 + 160 = 360......................................................................................................... (0,25đ)
                  G2 = 6750 : (24 – 1) = 450................................................................................................... (0,25đ)
          =>  G1 = 450 + 160 = 610........................................................................................................... (0,25đ)
          Vậy số nu mỗi loại của các gen:
                 Gen 1: A = T = 200 (nu)    G = X = 610 (nu).................................................................... (0,25đ)
                 Gen 2: A = T = 360 (nu)    G = X =450 (nu)..................................................................... (0,25đ)
          b. l1 = l2 = (200 + 610) 3,4 = 2754 (A0)....................................................................................... (0,25đ)
          c. C1 = C2 = (200 + 610) 2 : 20 = 81 (chu kỳ xoắn)..................................................................... (0,25đ)
              H1 = (2 x 200) + (3 x 610) = 2230 (liên kết hiđrô).................................................................... (0,25đ)
              H2 = 2230 – 160 = 2070  (liên kết hiđrô) ................................................................................ (0,25đ)
Câu 6: (3 điểm).
          - Sơ đồ phả hệ: (Học sinh làm đủ, đúng mới chấm điểm)
Nữ mắt nâu
 
Nam mắt nâu
 
                 + Qui ước:
Nam mắt đen
 
Nữ mắt đen
 
………………………………...(0,50đ)
 
 


                                          (Nội)                   (Ngoại)
                  Ông, bà:


………………………………………(1,00đ)
 
                  Bố, mẹ:
    


                                             
                   Các con:
         
          - Kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
                 + Bố mắt đen có kiểu gen tt, thừa hưởng từ ông bà nội mỗi người 1 gen t
                        => ông bà nội đều có kiểu gen dị hợp Tt......................................................................... (0,25đ)
                 + Ông ngoại mắt đen có kiểu gen tt, nên mẹ phải nhận 1 gen t từ ông ngoại
                        => Kiểu gen của mẹ là Tt............................................................................................... (0,25đ)
                 + Bà ngoại mắt nâu có kiểu gen có thể là TT hoặc Tt.............................................................. (0,25đ)
                 + Các con mắt nâu đều thừa hưởng gen t của bố nên đều có kiểu gen Tt................................. (0,25đ)
          - Không phù hợp vì: Menđen thống kê trên số lượng lớn cá thể, còn ở đây vì
             số con quá hạn chế.................................................................................................................... (0,50đ)
------- Hết -------

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét